Tỷ lệ “chọi” các trường ĐH-CĐ năm 2010 (miền trung) 15/5/2010
Tác giả
Thông điệp
Eden Level 9
Bài gửi : 139 Điểm : 203 Được cám ơn : 15 Tham gia : 09/02/2010 Đến từ : Rú NghÈn Giới tính : Tuổi : 32 Thú nuôi :
Tiêu đề: Tỷ lệ “chọi” các trường ĐH-CĐ năm 2010 (miền trung) 15/5/2010 21/05/10, 03:52 am
1-ĐH Huế: - Trường ĐH Sư phạm: SP Tin học: 1/3,3 (60 CT/366 HS); SP Vật lý: 1/5,46 (130 CT/710 HS); SP Kỹ thuật công nghiệp: 1/2,16 (55 CT/119 HS); SP Công nghệ thiết bị trường học: 1/2,85 (55 CT/157 HS).
SP Hóa học: 1/4,07 (110 CT/448 HS); SP Sinh học: 1/8,62 (110 CT/948 HS); SP Kỹ thuật nông lâm: 1/3,32 (50 CT/166 HS); Tâm lý giáo dục: 1/1,94 (50 CT/97 HS); Giáo dục chính trị: 1/2,91 (110 CT/320 HS); Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng: 1/1,53 (60 CT/92 HS); SP Lịch sử: 1/3,86 (100 CT/386 HS); SP Ngữ văn: 1/5,95 (150 CT/892 HS); SP Địa lý: 1/6,61 (100 CT/661 HS); Giáo dục tiểu học: 1/28,83 (100 CT/2.883 HS); Giáo dục mầm non: 1/5,63 (100 CT/563 HS). - Trường ĐH Khoa học: Toán học: 1/1,80 (40 CT/72 HS); Tin học: 1/3,76 (200 CT/752 HS); Vật lý: 1/2,23 (60 CT/134 HS); Kiến trúc công trình: 1/3,06 (100 CT/306 HS); Điện tử - Viễn thông: 1/10,56 (70 CT/739 HS); Toán - Tin ứng dụng: 1/1,20 (40 CT/48 HS); Hóa học: 1/2,97 (60 CT/178 HS); Địa chất: 1/2,90 (50 CT/145 HS); Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 1/2,10 (50 CT/105 HS); Sinh học: 1/8,83 (60 CT/530 HS); Địa lý: 1/4,64 (50 CT/232 HS); Khoa học môi trường: 1/18,48 (60 CT/1.109 HS); Công nghệ sinh học: 1/13,80 (60 CT/828 HS); Văn học: 1/2,89 (120 CT /347 HS); Lịch sử: 1/2,11 (120 CT/253 HS); Triết học: 1/1,12 (60CT/67 HS); Hán - Nôm: 1/0,70 (40 CT/28 HS); Báo chí: 1/5,72 (100 CT/572 HS); Công tác xã hội: 1/6,33 (70 CT/443 HS); Xã hội học: 1/1,97 (70 CT/138 HS); Ngôn ngữ: 1/0,28 (50 CT/14 HS); Đông phương học: 1/1,20 (70 CT/84 HS). - Trường Đại học Y - Dược: Bác sĩ đa khoa: 1/10,52 (450 CT/4.508 HS); Bác sĩ Răng-Hàm-Mặt: 1/12,92 (50 CT/646 HS); Dược sĩ: 1/6,68 (100 CT 668 HS); Cử nhân Điều dưỡng: 1/32,78 (50 CT/1.639 HS); Cử nhân Kỹ thuật Y học: 1/18,54 (50 CT/972 HS); Cử nhân Y tế cộng đồng: 1/15,23 (60 CT /914 HS); Bác sĩ Y học dự phòng: 1/5,88 (100 CT/588 HS); Bác sĩ Y học cổ truyền: 1/12,50 (60 CT/750 HS). - Trường Đại học Nông Lâm: Công nghiệp và công trình nông thôn: 1/2,18 (50 CT/109 HS); Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 1/1,02 (50 CT/51 HS); Công nghệ thực phẩm: 1/10,48 (100 CT/1.048 HS); Khoa học cây trồng: 1/6,06 (100 CT/606 HS); Bảo vệ thực vật: 1/4,46 (50 CT/223 HS); Bảo quản chế biến nông sản: 1/11,88 (50 CT/594 HS); Khoa học nghề vườn: 1/1,48 (40 CT/59 HS); Lâm nghiệp: 1/13,84 (50 CT/692 HS); Chăn nuôi - Thú y: 1/7,90 (100 CT/790 HS); Thú y: 1/6,68 (50 CT/334 HS); Nuôi trồng thủy sản: 1/11,05 (150 CT/1.657 HS); Nông học: 1/2,10 (40 CT/84 HS); Khuyến nông và phát triển nông thôn: 1/9,12 (50 CT/456 HS); Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 1/25,64 (100 CT/2.564 HS); Chế biến lâm sản: 1/0,98 (40 CT/39 HS); Khoa học đất: 1/2,27 (30 CT/68 HS); Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản: 1/14,50 (50 CT/725 HS); Quản lý đất đai: 1/5,85 (180 CT/1.053 HS); Phát triển nông thôn: 1/1,04 (50 CT/52 HS). - Trường Đại học Kinh tế: Kinh tế: 1/6,86 (300 CT/2.059 HS); Quản trị kinh doanh: 1/13,05 (310 CT/4.044 HS); Kinh tế chính trị: 1/7,24 (50 CT/362 HS); Kế toán: 1/14,30 (240 CT/3.431 HS); Tài chính ngân hàng: 1/10,46 (80 CT/837 HS); Hệ thống thông tin kinh tế: 1/5,10 (140 CT/714 HS). - Trường Đại học Nghệ thuật: Hội họa: 1/1,70 (40 CT/68 HS); Điêu khắc: 1/1,50 (10 CT/15 HS); SP Mỹ thuật: 1/3,73 (40 CT/149 HS); Mỹ thuật ứng dụng: 1/5,12 (50 CT/256 HS); Đồ họa: 1/1,57 (30 CT/47 HS). - Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Anh: 1/3,47 (240 CT/833 HS); Việt Nam học: 1/2,50 (30 CT/75 HS); Quốc tế học: 1/1,37 (30 CT/41 HS); Tiếng Anh: 1/3,61 (240 CT/827 HS); Tiếng Nga: 1/0,55 (20 CT/11 HS); Tiếng Pháp: 1/1,43 (40 CT/57 HS); Tiếng Trung: 1/1,65 (80 CT/132 HS); Tiếng Nhật: 1/1,98 (160 CT/316 HS); Tiếng Hàn: 1/2,18 (40 CT/87 HS). - Khoa Giáo dục thể chất: SP Thể chất - Giáo dục quốc phòng: 1/3,41 (100 CT/341 HS); SP Giáo dục thể chất: 1/4,22 (120 CT/506 HS). - Khoa Du lịch: Du lịch học: 1/7,90 (120 CT/948 HS); Quản trị kinh doanh: 1/3,40 (200 CT/679 HS). - Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường: 1/1,12 (60 CT/67 HS); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/1,30 (60 CT/78 HS); Kỹ thuật trắc địa - bản đồ: 1/0,17 (60 CT/10 HS). - Khoa Luật: ngành Luật: 1/4,41 (350 CT/1.542 HS).
2-ĐH Quy Nhơn - Các ngành đào tạo ĐH Sư phạm: Toán học 1/10,34 (80 CT/827 HS), Vật lý 1/8,38 (80 CT/670 HS), Kỹ thuật công nghiệp 1/1,30 (40 CT/52 HS), Hóa học 1/6,55 (80 CT/524 HS).
Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp 1/12,69 (80 CT/1.015 HS), Ngữ văn 1/10,11 (80 CT/809 HS), Lịch sử 1/5,23 (80 CT/418 HS), Địa lý 1/11,04 (70 CT/773 HS), Giáo dục chính trị 1/2,25 (60 CT/135 HS), Tâm lý giáo dục 1/3,02 (50 CT/151 HS), Tiếng Anh 1/6,64 (80 CT/531 HS), Giáo dục tiểu học 1/22,50 (80 CT/1.800 HS), Thể dục thể thao 1/6.56 (80 CT/525 HS), Giáo dục mầm non 1/6,23 (80 CT/498 HS), Giáo dục đặc biệt 1/1,43 (40 CT/57 HS), Giáo dục thể chất (ghép với Giáo dục quốc phòng) 1/3,04 (70 CT/213 HS), Tin học 1/1,77 (70 CT/124 HS). - Các ngành đào tạo ĐH ngoài sư phạm: Toán học 1/0,58 (60 CT/35 HS), Khoa học máy tính 1/1,72 (60 CT/103 HS), Vật lý 1/0,28 (60 CT/17 HS), Hóa học 1/0,65 (60 CT/39 HS), Sinh học 1/3,53 (60 CT/212 HS), Địa chính 1/14,38 (60 CT/863 HS), Địa lý (gồm các chuyên ngành: Địa lý tài nguyên môi trường, Địa lý du lịch) 1/5.50 (60 CT/330 HS), Ngữ văn 1/1,03 (120 CT/123 HS), Lịch sử 1/0,35 (120 CT/42 HS), Công tác xã hội 1/2,67 (60 CT/160 HS), Tiếng Anh 1/2,09 (120 CT/251 HS), Việt Nam học 1/3,37 (60 CT/202 HS), Hành chính học 1/4,62 (60 CT/277 HS). - Các ngành đào tạo cử nhân kinh tế: Quản trị kinh doanh 1/7,03 (320 CT/2250 HS), Kế toán 1/7,09 (320 CT/2.268 HS), Tài chính - Ngân hàng 1/9,13 (320 CT/2.922 HS), Kinh tế (Kinh tế - Kế hoạch - Đầu tư) 1/1,73 (240 CT/414 HS). - Các ngành đào tạo kỹ sư: Kỹ thuật điện 1/3,16 (160 CT/506 HS), Điện tử - Viễn thông 1/3,21 (160 CT/513 HS), Công nghệ kỹ thuật xây dựng 1/12,34 (100 CT/1.234 HS), Công nghệ hóa học 1/2,81 (130 CT/365 HS), Nông học 1/3,17 (90 CT/285 HS). (Còn tiếp)
3- ĐH Cần Thơ ĐH Cần Thơ nhận 65.674 hồ sơ (HS) đăng ký dự thi với 7.000 chỉ tiêu (CT) dành cho 77 chuyên ngành đào tạo. Tỷ lệ “chọi” các ngành như sau:
Sư phạm (SP) Toán học: 1/5,9 (356 HS/60 CT); SP Toán - Tin học: 1/5,3 (320 HS/60 CT); Toán ứng dụng: 1/3,0 (179 HS/60 CT); SP Vật lý: 1/11,4 (684 HS/60 CT); SP Vật lý - Tin học: 1/3,3 (196 HS/60 CT); SP Vật lý - Công nghệ: 1/2,8 (165 HS/60 CT); SP Tiểu học: 1/23,3 (1.395 HS/60 CT); Cơ khí chế tạo máy: 1/10,7 (858 HS/80 CT); Cơ khí chế biến: 1/1,4 (111 HS/80 CT); Cơ khí giao thông: 1/2,8 (224 HS/80 CT); Xây dựng công trình thủy: 1/2,4 (195 HS/80 CT); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/11,3 (1.356 HS/120 CT); Xây dựng cầu đường: 1/15,9 (1.272 HS/80 CT); Kỹ thuật môi trường: 1/8,5 (681 HS/80 CT); Điện tử: 1/7,5 (1.355 HS/180 CT); Kỹ thuật điện: 1/9,4 (1.127 HS/120 CT); Cơ điện tử: 1/4,8 (383 HS/80 CT); Quản lý công nghiệp: 1/9,9 (789 HS/80 CT); Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Khoa học máy tính, Tin học ứng dụng: 1/6,8 (2.712 HS/400 CT); Công nghệ thực phẩm: 1/16,5 (1.321 HS/80 CT); Chế biến thủy sản: 1/17,0 (1.356 HS/80 CT); SP Hóa học: 1/10,8 (645 HS/60 CT); Hóa học: 1/3,0 (241 HS/80 CT); Công nghệ hóa học: 1/2,7 (216 HS/80 CT); Hóa dược: 1/24,4 (1.461 HS/60 CT); SP Sinh vật: 1/14,2 (851 HS/60 CT); SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp: 1/5,0 (299 HS/60 CT); Sinh học: 1/9,6 (575 HS/60 CT); Công nghệ sinh học: 1/10,5 (1.050 HS/100 CT); Chăn nuôi: 1/3,1 (374 HS/120 CT); Thú y: 1/10,7 (1.284 HS/120 CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/12,0 (1.445 HS/120 CT); Bệnh học thủy sản: 1/5,1 (306 HS/60 CT); Sinh học biển: 1/3,3 (195 HS/60 CT); Trồng trọt: 1/3,7 (665 HS/180 CT); Nông học: 1/7,0 (560 HS/80 CT); Hoa viên và Cây cảnh: 1/4,7 (279 HS/60 CT); Bảo vệ thực vật: 1/14,0 (1.120 HS/80 CT); Khoa học môi trường: 1/15,7 (1.880 HS/120 CT); Khoa học đất: 1/5,7 (456 HS/80 CT); Lâm sinh đồng bằng: 1/1,1 (63 HS/60 CT); Vi sinh vật học: 1/3,1 (185 HS/60 CT); Kinh tế học: 1/18,9 (1.510 HS/80 CT); Kế toán: 1/12,0 (2.888 HS/240 CT); Tài chính: 1/15,6 (3.737 HS/240 CT); Quản trị kinh doanh: 1/22,4 (5.369 HS/240 CT); Kinh tế nông nghiệp: 1/11,1 (1.329 HS/120 CT); Kinh tế tài nguyên môi trường: 1/19,8 (1.583 HS/80 CT); Kinh tế thủy sản: 1/10,4 (832 HS/80 CT); Ngoại thương: 1/8,5 (1.188 HS/140 CT); Nông nghiệp: 1/10,6 (850 HS/80 CT); Quản lý đất đai: 1/20,1 (1.610 HS/80 CT); Quản lý nghề cá: 1/5,2 (312 HS/60 CT); Luật: 1/13,3 (3.975 HS/300 CT); SP. Ngữ văn: 1/10,6 (638 HS/60 CT); Ngữ văn: 1/6,0 (723 HS/120 CT); SP Lịch sử: 1/5,1 (304 HS/60 CT); SP Địa lý: 1/11,1 (665 HS/60 CT); SP Giáo dục công dân: 1/4,8 (382 HS/80 CT); Du lịch: 1/21,2 (1.693 HS/80 CT); SP Anh văn: 1/11,2 (897 HS/80 CT); SP Pháp văn, Ngôn ngữ Pháp: 1/1,1 (84 HS/80 CT); Anh văn: 1/7,0 (838 HS/120 CT); Thông tin - Thư viện: 1/2,0 (118 HS/60 CT); Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh: 1/6,0 (477 HS/80 CT); SP Thể dục thể thao: 1/10,1 (807 HS/80 CT). Những ngành đào tạo đại học tại cơ sở 2 tỉnh Hậu Giang bao gồm Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/1,2 (69 HS/60 CT); Kế toán tổng hợp: 1/6,2 (370 HS/60 CT); Tài chính: 1/4,3 (427 HS/100 CT); Ngoại thương: 1/1,2 (71 HS/60 CT); Luật: 1/4,2 (674 HS/160 CT); Anh văn: 1/1,2 (69 HS/60 CT). * Trường ĐH Sư phạm TP.HCM: Hệ sư phạm gồm: SP Toán học: 1/7,7 (1001 HS/130 CT); SP Vật lý: 1/6,32 (695 HS/110 CT); SP Tin học: 1/3,0 (271 HS/90 CT); SP Hóa học: 1/5,67 (624 HS/130 CT); SP Sinh học: 1/10,4 (939 HS/90 CT); SP Ngữ văn: 1/9,86 (1183 HS/120 CT); SP Lịch sử: 1/5,45 (599 HS/110 CT); SP Địa lý: 1/7,4 (814 HS/110 CT); SP Tâm lý - Giáo dục: 1/7,0 (280 HS/40 CT); SP Giáo dục chính trị: 1/1,66 (166 HS/100 CT); SP Sử - Giáo dục quốc phòng: 1/1,96 (98 HS/50 CT); SP Tiếng Anh: 1/7,56 (832 HS/110 CT); SP song ngữ Nga - Anh: 1/0,57 (17 HS/30 CT); SP Tiếng Pháp: 1/0,87 (26 HS/30 CT); SP Tiếng Trung: 1/1,77 (53 HS/30 CT); SP Giáo dục tiểu học: 1/20,68 (2482 HS/120 CT); SP Giáo dục mầm non: 1/7,48 (823 HS/110 CT); SP Giáo dục thể chất: 1/3,77 (452 HS/120 CT); SP Giáo dục đặc biệt: 1/2,97 (89 HS/30 CT); SP Quản lý giáo dục: 1/3,15 (189 HS/60 CT). Hệ cử nhân ngoài sư phạm gồm: Tiếng Anh: 1/3,18 (445 HS/140 CT); Song ngữ Nga - Anh: 1/0,08 (5 HS/60 CT); Tiếng Pháp: 1/1,12 (67 HS/60 CT); Tiếng Trung: 1/0,58 (69 HS/120 CT); Tiếng Nhật: 1/1,01 (81 HS/80 CT); Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính): 1/0,41 (62 HS/150 CT); Vật lý: 1/1,24 (62 HS/50 CT); Hóa học: 1/2,17 (127 HS/60 CT); Ngữ văn: 1/1,87 (112 HS/60 CT); Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch): 1/1,32 (79 HS/60 CT); Quốc tế học: 1/1,35 (81 HS/60 CT). * Trường ĐH Quốc tế TP.HCM: Chương trình do trường cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin: 1/2,1 (168 HS/80 CT); Khoa học máy tính: 1/0,32 (16 HS/50 CT); Quản trị kinh doanh: 1/4,33 (823 HS/190 CT); Công nghệ sinh học: 1/3,52 (422 HS/120 CT); Điện tử viễn thông: 1/0,6 (49 HS/80 CT); Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 1/0,53 (21 HS/40 CT); Kỹ thuật y sinh: 1/2,8 (127 HS/45 CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/0,04 (2 HS/45 CT); Công nghệ thực phẩm: 1/1,8 (90 HS/50 CT); Tài chính ngân hàng: 1/6,35 (635 HS/100 CT). Chương trình liên kết do trường ĐH Nottingham cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin: 1/0,28 (17 HS/60 CT); Quản trị kinh doanh: 1/1,93 (139 HS/72 CT); Công nghệ sinh học: 1/0,93 (56 HS/60 CT); Điện tử viễn thông: 1/0,05 (3 HS/60 CT), Chương trình liên kết do trường ĐH West England cấp bằng: Công nghệ thông tin: 1/0,12 (5 HS/42 CT); Quản trị kinh doanh: 1/2,3 (112 HS/48 CT); Điện tử viễn thông: 1/0,08 (4 HS/48 CT); Công nghệ sinh học: 1/0,45 (19 HS/42 CT). Chương trình liên kết do trường ĐH Auckland cấp bằng gồm: Quản trị kinh doanh: 1/3,28 (118 HS/36 CT). Chương trình liên kết do trường ĐH New South Wales cấp bằng gồm: Công nghệ viễn thông: 1/0,17 (6 HS/36 CT); Kỹ thuật máy tính: 1/0,19 (7 HS/36 CT). Chương trình liên kết do trường ĐH Rutgers cấp bằng gồm: Kỹ thuật máy tính: 1/0,07 (2 HS/30 CT); Kỹ thuật công nghiệp và hệ thống: 1/0,1 (4 HS/36 CT). Chương trình liên kết do trường ĐH Suny Binghamton cấp bằng gồm: Kỹ thuật sinh học: 1/0,56 (20 HS/36 CT); Kỹ thuật máy tính: 1/0,028 (1 HS/36 CT); Khoa học máy tính: 1/0,056 (2 HS/36 CT); Kỹ thuật công nghiệp và hệ thống: 1/0,083 (3 HS/36 CT); Kỹ thuật điện tử: 1/0,028 (1 HS/36 CT). Chương trình liên kết do Học viện Công nghệ châu Á cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin và truyền thông: 1/0,083 (4 HS/48 CT); Cơ điện tử: 1/0,063 (4 HS/48 CT). Có 3 ngành không có hồ sơ nộp vào: Công nghệ điện - điện tử (chương trình liên kết do trường ĐH New South Wales cấp bằng), Kỹ thuật điện tử (chương trình liên kết do trường ĐH Rutgers cấp bằng), Kỹ thuật điện tử (chương trình liên kết do Học viện Công nghệ châu Á cấp bằng) (còn tiếp).
Tỷ lệ “chọi” các trường ĐH-CĐ năm 2010 (miền trung) 15/5/2010